1. Giấy phép kinh doanh là gì?
Giấy phép kinh doanh là Văn bản ghi nhận sự cho phép các cá nhân, tổ chức được phép thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ quan nhà nước. Khi các chủ thể đáp ứng đầy đủ những quy định của pháp luật. Đảm nhận vai trò như “giấy khai sinh” – ghi nhận ngày đăng ký kinh doanh lần đầu. Và là căn cứ xác thực năng lực pháp lý cho một doanh nghiệp.
2. Các loại giấy phép kinh doanh hiện nay theo quy định của pháp luật
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 quy định, có các loại hình được phép thành lập dưới đây:
Hộ kinh doanh
- Là một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hoặc một hộ gia đình làm chủ;
- Chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm;
- Sử dụng dưới mười lao động;
- Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là 2 và không vượt quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần
- Là một loại hình doanh nghiệp với các chủ thể đặc trưng về vốn.
- Vốn của công ty cổ phần được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư (cổ đông).
- Có tối thiểu là 3 cổ đông và không giới hạn tối đa số thành viên công ty.
Công ty Hợp Danh
- Là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty;
- Cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh).
- Ngoài ra công ty Hợp danh còn có các thành viên khác được gọi là thành viên góp vốn.
Doanh nghiệp tư nhân
- Là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ;
- Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với mọi hoạt động của Công ty.
Xem thêm:
- Loại Hình Doanh Nghiệp Là Gì? So Sánh Các Loại Hình Công Ty
3. Chủ thể được phép thành lập doanh nghiệp kinh doanh
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài đều có quyền thành lập Doanh nghiệp, trừ những trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thanh lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những trường hợp được cử là đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo quỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại các doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án,…
Đối với những chủ thể nước ngoài muốn thành lập Doanh nghiệp tại Việt Nam
Cần phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể được quy định tại Luật Đầu tư 2014 như khả năng tài chính, địa điểm thực hiện dự án đầu tư,… Và phải tuân thủ theo một trình tự thủ tục riêng biệt. Xem thêm:
- Điều Kiện Thành Lập Công Ty Mới Nhất
4. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy phạm pháp luật liên quan:
- Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đăng ký kinh doanh đối với các loại hình Doanh nghiệp sau: Doanh nghiệp tư nhận, Công ty trách nhiệm Hữu hạn (1 thành viên và 2 thành viên trở lên), Công ty Cổ phần, Công ty Hợp Danh
- Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy Ban Nhân Dân cấp Huyện có thẩm quyền cấp Giấy đăng ký Hộ kinh doanh
5. Thời gian cấp giấy phép kinh doanh là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định rằng:
- Đối với các Loại hình Doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Đối với đăng ký thành lập Hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
6. Hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh
6.1 Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- CMND/CCCD/Hộ chiếu đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Xem thêm:
- Điều Kiện Thành Lập Công Ty TNHH
6.2 Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân.
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ công ty là Nhà nước);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Xem thêm:
- Điều Kiện Mở Công Ty TNHH (1 TV, 2 TV Trở Lên) 2020
6.3 Đối với công ty Cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- CMND/CCCD/Hộ chiếu đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền;
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Xem thêm:
- Hướng Dẫn Hồ Sơ, Quy Trình Đăng Ký Công Ty Cổ Phần 2020
6.4 Đối với Công ty Hợp danh
- Giấy đề ký đăng ký Doanh nghiệp
- Danh sách thành viên Hợp Danh
- Điều lệ
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ Chứng thực cá nhân
- Tờ khai thông tin người nộp Hồ sơ
Xem thêm:
- Thành Lập Công Ty Hợp Danh (Điều Kiện & Thủ Tục 2020)
6.5 Đối với Doanh nghiệp Tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của của chủ doanh nghiệp tư nhân: CMND hoặc Hộ chiếu.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định pháp luật phải có vốn pháp định
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.
Xem thêm:
- Quy Trình Các Bước Làm Hồ Sơ Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân
6.6 Đối với Hộ kinh doanh
- Đơn xin đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT)
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) đối với ngành nghề có điều kiện.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng (Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước)
Xem thêm:
- Thủ Tục Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Cá Thể
LIÊN HỆ:
Kế toán ACC
THAM KHẢO THÊM:
– Dịch vụ báo cáo tài chính
– Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp