Nhận giấy phép kinh doanh ở sở KHĐT + Mã số thuế

1. Giấy phép kinh doanh là gì?

Giấy phép kinh doanh là Văn bản ghi nhận sự cho phép các cá nhân, tổ chức được phép thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ quan nhà nước. Khi các chủ thể đáp ứng đầy đủ những quy định của pháp luật. Đảm nhận vai trò như “giấy khai sinh” – ghi nhận ngày đăng ký kinh doanh lần đầu. Và là căn cứ xác thực năng lực pháp lý cho một doanh nghiệp.

2. Các loại giấy phép kinh doanh hiện nay theo quy định của pháp luật

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 quy định, có các loại hình được phép thành lập dưới đây:

Hộ kinh doanh

  • Là một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi;
  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Hoặc một hộ gia đình làm chủ;
  • Chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm;
  • Sử dụng dưới mười lao động;
  • Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là 2 và không vượt quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Công ty Cổ phần

  • Là một loại hình doanh nghiệp với các chủ thể đặc trưng về vốn.
  • Vốn của công ty cổ phần được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư (cổ đông).
  • Có tối thiểu là 3 cổ đông và không giới hạn tối đa số thành viên công ty.

Công ty Hợp Danh

  • Là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty;
  • Cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh).
  • Ngoài ra công ty Hợp danh còn có các thành viên khác được gọi là thành viên góp vốn.

Doanh nghiệp tư nhân

  • Là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ;
  • Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với mọi hoạt động của Công ty.

Xem thêm:

  • Loại Hình Doanh Nghiệp Là Gì? So Sánh Các Loại Hình Công Ty
1. Giấy phép kinh doanh là gì?

3. Chủ thể được phép thành lập doanh nghiệp kinh doanh

Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài đều có quyền thành lập Doanh nghiệp, trừ những trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thanh lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những trường hợp được cử là đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo quỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại các doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án,…

Đối với những chủ thể nước ngoài muốn thành lập Doanh nghiệp tại Việt Nam

Cần phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể được quy định tại Luật Đầu tư 2014 như khả năng tài chính, địa điểm thực hiện dự án đầu tư,… Và phải tuân thủ theo một trình tự thủ tục riêng biệt. Xem thêm:

  • Điều Kiện Thành Lập Công Ty Mới Nhất

4. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy phạm pháp luật liên quan:

  • Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đăng ký kinh doanh đối với các loại hình Doanh nghiệp sau: Doanh nghiệp tư nhận, Công ty trách nhiệm Hữu hạn (1 thành viên và 2 thành viên trở lên), Công ty Cổ phần, Công ty Hợp Danh
  • Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy Ban Nhân Dân cấp Huyện có thẩm quyền cấp Giấy đăng ký Hộ kinh doanh

5. Thời gian cấp giấy phép kinh doanh là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định rằng:

  • Đối với các Loại hình Doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
  • Đối với đăng ký thành lập Hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

6. Hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh

6.1 Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
    • CMND/CCCD/Hộ chiếu đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
    • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Xem thêm:

  • Điều Kiện Thành Lập Công Ty TNHH

6.2 Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
  • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân.
  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ công ty là Nhà nước);
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Xem thêm:

  • Điều Kiện Mở Công Ty TNHH (1 TV, 2 TV Trở Lên) 2020

6.3 Đối với công ty Cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    • CMND/CCCD/Hộ chiếu đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
    • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền;
    • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
    • Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Xem thêm:

  • Hướng Dẫn Hồ Sơ, Quy Trình Đăng Ký Công Ty Cổ Phần 2020

6.4 Đối với Công ty Hợp danh

  • Giấy đề ký đăng ký Doanh nghiệp
  • Danh sách thành viên Hợp Danh
  • Điều lệ
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ Chứng thực cá nhân
  • Tờ khai thông tin người nộp Hồ sơ

Xem thêm:

  • Thành Lập Công Ty Hợp Danh (Điều Kiện & Thủ Tục 2020)

6.5 Đối với Doanh nghiệp Tư nhân

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của của chủ doanh nghiệp tư nhân: CMND hoặc Hộ chiếu.
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định pháp luật phải có vốn pháp định
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
  • Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.

Xem thêm:

  • Quy Trình Các Bước Làm Hồ Sơ Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân

6.6 Đối với Hộ kinh doanh

  • Đơn xin đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT)
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) đối với ngành nghề có điều kiện.
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng (Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước)

Xem thêm:

  • Thủ Tục Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Cá Thể

7. Lựa chọn ngành nghề khi đăng ký giấy phép kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh cũng là một trong số những yếu tố quan trọng quyết định Công ty của Bạn có thành công hay không trong việc xin cấp Giấy phép Kinh doanh. Nhìn chung Pháp luật Việt Nam hiện hành cho phép Các tổ chức, cá nhân được phép thành lập Doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

7.1 Danh mục các ngành nghề pháp luật cấm kinh doanh được quy định như sau

  • Kinh doanh các chất ma túy
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật
  • Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này;
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
  • Kinh doanh pháp nổ

7.2 Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện:

Pháp luật cũng hạn chế các cá nhân đăng ký sản xuất kinh doanh đối với những ngành nghề có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội. Hoặc những ngành nghề cần phải được kiểm duyệt chặt chẽ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để các chủ thể biết về các ngành nghề kinh doanh của mình có thuộc nhóm những ngành nghề hạn chế sản xuất kinh doanh hay không. Pháp luật ban hành Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Điều này có nghĩa rằng, các chủ thể khi kinh doanh những lĩnh vực này cần phải đáp ứng một hoặc một số những điều kiện nhất định theo quy định của Pháp luật. Mới được phép thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh trên mặt thực tế. Bao gồm 243 Ngành nghề đầu tư kinh doanh (Xem thêm về Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục 4- Luật Đầu tư 2014)

7.3 Đối với những nhóm ngành kinh doanh thông thường

Các cá nhân tổ chức được phép tự do thực hiện việc xin giấy phép kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật. Hồ sơ cần được chuẩn bị tương ứng với loại hình Doanh nghiệp mà các chủ thể đó lực chọn. (Xem thêm các ngành nghề trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam tại Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg) Tùy thuộc vào chủ trương, chính sách của mỗi tỉnh, thành phố, mà các ngành nghề sẽ có những cam kết riêng khi đăng ký kinh doanh. Xem thêm:

  • Hướng Dẫn Cách Tra Cứu Mã Ngành Nghề Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp

8. Các khoản chi phí có thể phát sinh khi thực hiện Đăng ký giấy phép kinh doanh

8.1 Đối với Đăng ký thành lập các Loại hình Doanh Nghiệp:

  • Thứ nhất: Chi phí nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư 100.000đ;
  • Thứ 2: Chi phí đăng bố cáo thành lập mới doannh nghiệp: 300.000vnđ.
  • Thứ 3: Chi phí khắc dấu tròn công ty: 350.000đ;
  • Thứ 4: Chi phí đặt bảng hiệu công ty: 200.000đ; (chất liệu mica, kích thước 25×35).
  • Thứ 5: Chi phí mua chữ ký (Token) số gói 3 năm: 1.700.000đ;
  • Thứ 6: Chi phí nộp ký quỹ tài khoản ngân hàng (khi mở tài khoản cho doanh nghiệp)
  • Thứ 7: Chi phí sử dụng hóa đơn.
1. Giấy phép kinh doanh là gì?

8.2 Đối với thành lập Hộ kinh doanh

Thứ nhất: Chi phí nộp tại Phòng Tài chính- kế hoạch thuộc Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện 100.000 VNĐ Thứ hai: Các chi phí khác như bảng hiệu, mở tài khoản, con dấu,.. tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của mỗi Hộ kinh doanh cụ thể để phát sinh thêm)

9. Hình thức Nộp Hồ sơ giấy phép đăng ký kinh doanh

  • Nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Phòng Tài chính- Kế hoạch thuộc Ủy Ban nhân dân cấp Huyện (Hộ kinh doanh)
  • Đăng ký qua cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • Gửi bằng đường bưu điện

10. Xử phạt vi phạm nếu Doanh nghiệp hoạt động không có giấy phép kinh doanh

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định

11. Mẫu giấy phép kinh doanh đối với từng loại hình doanh nghiệp

  • Hộ kinh doanh: Mẫu giấy phép kinh doanh hộ gia định hiện nay có tên chính xác “Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh”

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể tphcmMẫu giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể hà nội

  • Giấy phép kinh doanh: Mẫu giấy phép kinh doanh sẽ có tên chính xác như sau “ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp + Loại hình công ty”

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty tnhh mtv Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty tnhh hai thành viên trở lên

Trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ thể hiện các thông tin như sau :

  • Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
  • Mã số Giấy chứng nhận đăng ký.
  • Ngày cấp lần đầu và ngày cấp mới (nếu có).
  • Tên hộ kinh doanh/ Doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa).
  • Địa chỉ kinh doanh cùng với các thông tin liên hệ khác gồm số điện thoại, fax, email, website.
  • Ngành nghề kinh doanh.
  • Vốn điều lệ.
  • Họ và tên đại diện/ chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa).
  • Các thông tin trên Giấy tờ chứng thực cá nhân của đại diện/ chủ sở hữu

12. Quy trình xin giấy phép kinh doanh của ACCPRO

  • Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải.
  • Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với ACCPRO không.
  • Cung cấp các mẫu giấy tờ cần thiết để hỗ trợ khách hàng trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
  • Kiểm tra tính hợp pháp và phù hợp của các giấy tờ như bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật. bảo đảm thực hiện các nghiệp vụ, điều lệ công ty,… một cách tận tình nhất.
  • Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu.
  • Khách hàng cung cấp hồ sơ theo quy định tại Mục 5.
  • Nhận giấy phép và bàn giao cho khách hàng.
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được cấp giấy chứng nhận.

Thủ Tục Đăng Ký Giấy Phép Kinh Doanh (Công Ty – Hộ Kinh Doanh)

13. Dịch vụ hỗ trợ thủ tục cấp giấy phép kinh doanh Của ACCPRO có gì khác biệt?

Tự hào là đơn vị hàng đầu trong việc hỗ trợ chuẩn bị thủ tục và xin cấp giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp, giấy phép kinh doanh với thời gian nhanh chóng nhất cho quý khách. ACCPRO sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn ra giấy cho quý khách Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh. Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). ACCPRO có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi. Cung cấp hồ sơ rất đơn giản. Đối với những giấy tờ phức tạp và đòi hỏi nhiều Chuyên môn. ACCPRO sẽ thay mặt quý khách soạn thảo. Luôn hướng dẫn setup đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh.

14. Báo giá dịch vụ cấp phép thành lập công ty của ACCPRO

STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC CHI PHÍ TRỌN GÓI
1 Dịch vụ thành lập công ty trọn gói. Giá bao gồm:Lệ phí nhà nướcPhí dịch vụ hỗ trợ xin giấy phépCon dấu tròn công tyChữ ký số 3 nămPhần mềm hóa đơn điện tử (Có 100 số hóa đơn)Khai báo thuế ban đầuĐăng ký tài khoản nộp thuế điện tửThông báo mẫu dấuĐăng ký tài khoản ngân hàng cho ctyThông báo tài khoản ngân hàngĐăng ký phát hành hóa đơn 5.000.000 VNĐ

Lưu ý: Phí trên chưa bao gồm lệ phí môn bài. Doanh nghiệp nộp tiền vào tài khoản công ty. ACCPRO sẽ đại diện nộp lệ phí cho khách hàng.

1. Giấy phép kinh doanh là gì?

15. Báo giá dịch vụ cấp giấy phép hộ kinh doanh cá thể của ACCPRO

STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC CHI PHÍ TRỌN GÓI
1 Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh trọn gói. Giá bao gồm:Lệ phí nhà nướcPhí dịch vụ hỗ trợ xin giấy phépĐăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh 2.000.000 VNĐ

16. Căn cứ pháp lý đăng ký kinh doanh

  • Luật Doanh nghiệp 2014
  • Luật Đầu tư 2014
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký Doanh nghiệp
  • Nghị định Số: 108/2018/NĐ-CP sửa đổi Bổ sung nghị định 78/2015 về đăng ký Doanh nghiệp
  • Thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT
  • Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg
  • Và các văn bản quy phạm pháp luật khác đối với từng ngành nghề kinh doanh cụ thể.

17. Khách hàng thường vướng mắc và đặt câu hỏi

Đăng ký giấy phép kinh doanh  mất bao lâu có giấy phép?

Thông thường thực tế là từ 3 – 7 ngày thì cơ quan chức năng thực hiện cấp giấy chứng nhận kinh doanh

Cần chuẩn bị hồ sơ gì để thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh cá thể?

Chỉ cần chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc passport (hộ chiếu)

ACCPRO có thực hiện dịch vụ xin giấy phép kinh  doanh toàn quốc không?

Với hệ thống chi nhánh ở khắp 3 miền và đội ngũ cộng tác viên chất lượng, ACCPRO có thể hỗ trợ khắp mọi tỉnh thành.

Nên xin giấy phép kinh doanh theo loại hình công ty hay hộ kinh doanh cá thể?

ACCPRO sẽ căn cứ vào nhu cầu và tình trạng thực tế của doanh nhân để tư vấn loại hình phù hợp nhất với quý khách

LIÊN HỆ:
Kế toán ACC

THAM KHẢO THÊM:
– Dịch vụ báo cáo tài chính
– Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp