Điều kiện để được hưởng thu nhập miễn thuế TNDN

Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những khoản thuế quan trọng đối với các tổ chức kinh doanh. Tuy nhiên, để hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, nhà nước đã quy định một số loại thu nhập được miễn thuế. Để được hưởng ưu đãi này, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định pháp luật, giúp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và tận dụng chính sách hỗ trợ từ nhà nước.

 

1. Khái niệm về thu nhập miễn thuế TNDN

Thu nhập miễn thuế TNDN là phần thu nhập của doanh nghiệp được Nhà nước cho phép không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây là một hình thức ưu đãi thuế mà Nhà nước dành cho các doanh nghiệp hoạt động trong những lĩnh vực ưu tiên hoặc đáp ứng các điều kiện nhất định. Mục đích của việc miễn thuế này là nhằm khuyến khích đầu tư, phát triển kinh tế – xã hội và hỗ trợ các ngành nghề, lĩnh vực đặc biệt.

Việc được hưởng thu nhập miễn thuế sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu gánh nặng thuế, tăng khả năng cạnh tranh và có thêm nguồn lực để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.

Khái niệm về thu nhập miễn thuế TNDN
Khái niệm về thu nhập miễn thuế TNDN

2. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN

Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và các văn bản pháp luật liên quan, hiện nay có 11 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN. Cụ thể như sau:

Thu nhập từ hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã.
  • Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thu nhập của công ty từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

Thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp

  • Bao gồm thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

Thu nhập từ hoạt động khoa học công nghệ

  • Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
  • Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng ở Việt Nam.
  • Thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong thời gian sản xuất thử nghiệm.

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp sử dụng lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS

  • Doanh nghiệp phải có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm.

Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho các đối tượng chính sách

  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.

Thu nhập từ hoạt động đầu tư

  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với công ty trong nước.

Khoản tài trợ cho các hoạt động xã hội

  • Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải

  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) lần đầu của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.

Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao

  • Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của các tổ chức như Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, các quỹ tài chính Nhà nước.

Phần thu nhập không chia của một số tổ chức

  • Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển.
  • Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã.

Thu nhập từ chuyển giao công nghệ

  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Lưu ý:

  • Các khoản thu nhập miễn thuế TNDN có thể thay đổi theo từng thời kỳ. Do đó, doanh nghiệp cần theo dõi các văn bản pháp luật mới nhất để cập nhật thông tin.
  • Việc xác định thu nhập miễn thuế TNDN cần tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Doanh nghiệp cần lưu trữ đầy đủ hồ sơ, chứng từ để chứng minh tính hợp lệ của khoản thu nhập miễn thuế.

 

3. Điều kiện để được hưởng thu nhập miễn thuế TNDN

Như đã đề cập ở phần trước, thu nhập miễn thuế TNDN là một ưu đãi lớn dành cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, để được hưởng ưu đãi này, doanh nghiệp phải đáp ứng một số điều kiện nhất định. Các điều kiện này thường được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật liên quan đến thuế và có thể thay đổi theo từng thời kỳ.

Dưới đây là một số điều kiện chung mà doanh nghiệp thường phải đáp ứng:

  • Hoạt động trong lĩnh vực ưu đãi: Doanh nghiệp phải hoạt động trong các lĩnh vực được Nhà nước ưu đãi như nông nghiệp, công nghệ, giáo dục, y tế…
  • Đáp ứng các tiêu chí về đầu tư: Doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về quy mô đầu tư, công nghệ, tạo việc làm… theo quy định.
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế: Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế khác theo quy định của pháp luật.
  • Không vi phạm pháp luật: Doanh nghiệp không được vi phạm các quy định của pháp luật về kinh doanh, thuế và các quy định khác có liên quan.

Ví dụ:

  • Doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghiệp: Để được hưởng ưu đãi thuế, doanh nghiệp phải đầu tư một mức vốn tối thiểu nhất định, tạo ra một số lượng việc làm nhất định và đáp ứng các tiêu chí về công nghệ.
  • Doanh nghiệp sản xuất nông sản hữu cơ: Doanh nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn về sản xuất nông nghiệp hữu cơ và có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Điều kiện để được hưởng thu nhập miễn thuế TNDN
Điều kiện để được hưởng thu nhập miễn thuế TNDN

4. Thủ tục để được miễn thuế TNDN

Để được hưởng thu nhập miễn thuế TNDN, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục sau:

Xác định rõ các khoản thu nhập được miễn thuế: Doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ các quy định của pháp luật để xác định rõ các khoản thu nhập nào của mình được miễn thuế.

Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế. Các hồ sơ này có thể bao gồm:

  • Giấy phép kinh doanh
  • Báo cáo tài chính
  • Hợp đồng đầu tư
  • Các giấy tờ chứng minh về hoạt động sản xuất, kinh doanh
  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan thuế

Nộp hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hưởng ưu đãi thuế đến cơ quan thuế có thẩm quyền.

Xét duyệt: Cơ quan thuế sẽ tiến hành xem xét hồ sơ và quyết định có cấp quyết định cho phép hưởng ưu đãi thuế hay không.

Thực hiện theo quyết định: Nếu được cấp quyết định, doanh nghiệp phải thực hiện đúng theo các quy định trong quyết định đó.

Lưu ý:

  • Thủ tục hưởng ưu đãi thuế có thể thay đổi theo từng địa phương và từng thời kỳ: Doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật thông tin về các chính sách thuế để đảm bảo tuân thủ pháp luật.
  • Việc hoàn tất thủ tục hưởng ưu đãi thuế có thể mất một khoảng thời gian nhất định: Doanh nghiệp nên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác để rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục.

Việc hiểu rõ các khoản thu nhập miễn thuế TNDN sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các chính sách ưu đãi thuế, từ đó giảm bớt chi phí và tăng cường khả năng phát triển bền vững. Hy vọng những thông tin trên từ ACC PRO sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội này, tối ưu hóa lợi ích tài chính và tuân thủ đúng quy định pháp luật thuế.

Công ty TNHH Tư Vấn Và Đào Tạo ACC PRO:

Công ty TNHH Tư Vấn Và Đào Tạo ACC PRO với đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm trong ngành và được đào tạo nghiệp vụ kế toán chuyên nghiệp trong lĩnh vực kế toán thuế, quyết toán thuế doanh nghiệp, gỡ rối hồ sơ doanh nghiệp với chi phí tiết kiệm nhất.

Call Now